I. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ
Tên đề tài: Nghiên cứu tình hình dịch chuyển tài sản trí tuệ của Việt Nam cho nước ngoài và ảnh hưởng của tình hình đó đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Hữu Cẩn
- Thời gian thực hiện: 1/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ thực tiễn chuyển nhượng (bán) tài sản trí tuệ/nhãn hiệu của Việt Nam cho nước ngoài, tác động của việc chuyển nhượng đó đối với bên mua và bên bán nói riêng và đối vơi sự phát triển kinh tế, xã hội nói chung, và đề xuất khuyến nghị cho Nhà nước và doanh nghiệp về việc giao dịch chuyển nhượng tài sản trí tuệ/nhãn hiệu của Việt Nam cho nước ngoài.
II. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
1. Nghiên cứu cấu trúc và nội dung giảng dạy chuyên ngành quản trị TSTT nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị TSTT của doanh nghiệp Việt Nam
- Chủ nhiệm đề tài: Đỗ Thị Xuân Hương
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Nghiên cứu cấu trúc, nội dung cụ thể của chương trình và tài liệu giảng dạy quản trị tài sản trí tuệ dành cho doanh nghiệp Việt Nam.
2. Nghiên cứu nhu cầu và đề xuất ứng dụng các dạng dịch vụ và sản phẩm thông tin sở hữu trí tuệ đáp ứng đòi hỏi của các tổ chức/cá nhân Việt Nam
- Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Long Huy, Lê Quang Dũng
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ các dạng (loại) thông tin SHTT và xu hướng phát triển hiện nay, đặc tính của loại dịch vụ, sản phẩm thông tin sở hữu trí tuệ; nhu cầu của người sử dụng; ề xuất sản phẩm và cách thức cung cấp dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ phù hợp đáp ứng đòi hỏi của các tổ chức/cá nhân Việt Nam.
3. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất phương pháp xác định khả năng phân biệt của nhãn hiệu thông qua quá trình sử dụng
- Chủ nhiệm đề tài: Bùi Tiến Quyết
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất phương pháp xác định khả năng phân biệt của nhãn hiệu thông qua quá trình sử dụng áp dụng trong hoạt động xác lập và thực thi quyền tại Việt Nam.
4. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất phương pháp xác định hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Sự
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất phương pháp, cách thức xác định hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý phục vụ giám định SHCN.
5. Nghiên cứu kỹ thuật thẩm tra tài sản trí tuệ (IP Due Diligence) phục vụ việc quản trị tài sản trí tuệ
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Minh Hằng
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ kỹ thuật thẩm tra TSTT và đề xuất nguyên tắc, quy trình thực hiện thẩm tra TSTT
6. Nghiên cứu giải quyết vấn đề xung đột quyền đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và quyền tác giả
- Chủ nhiệm đề tài: Vũ Thị Hân
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ bản chất, nguyên nhân và những tồn tại của vấn đề xung đột quyền đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và quyền tác giả hiện nay và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề này tại Việt Nam một cách thống nhất và thỏa đáng.
7. Nghiên cứu tình hình bảo hộ và khai thác sáng chế của các chủ sở hữu Việt Nam
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Hương Xiêm
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ tình hình bảo hộ và khai thác sáng chế của các chủ sở hữu Việt Nam, và đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của việc bảo hộ và khai thác sáng chế tại Việt Nam.
8. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp riêng phần
- Chủ nhiệm đề tài: Phạm Thị Huế
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ mục đích, nội dung, bản chất và những tác động của cơ chế bảo hộ kiểu dáng công nghiệp riêng phần, thực tiễn bảo hộ trên thế giới, và khuyến nghị về việc Việt Nam có nên hay không nên mở rộng việc bảo hộ cho kiểu dáng công nghiệp riêng phần.
9. Nghiên cứu vấn đề sở hữu trí tuệ liên quan đến công nghệ in 3D.
- Chủ nhiệm đề tài: Trần Thị Thu Hằng
- Thời gian thực hiện: 2/2015 đến 12/2015
- Mục tiêu: Làm rõ bản chất, đặc điểm của công nghệ in 3D, những vấn đề sở hữu trí tuệ có thể nảy sinh ở Việt Nam, thực tiễn vấn đề này trên thế giới, và đề xuất các giải pháp.